Du học Canada tại Niagara College
Bản chất của việc học ngoại ngữ là sự bắt chước. Bạn hãy học thuộc, hãy bắt chước những câu giao tiếp chuẩn của người Đức và sử dụng chúng trong đời sống hàng ngày càng nhiều càng tốt. Đến một lúc nào đó, chúng sẽ chính thức trở thành “vật sở hữu” của Bạn, giống như tiếng Việt vậy.
Phương pháp luyện nghe Đức trong thời gian học
Để nói được một ngôn ngữ nhuần nhuyễn thì Bạn cần phải liên tục nghe và bắt chước lại ngôn ngữ đó trong một quãng thời gian đủ dài. Hãy nhớ rằng, khi em bé mới bắt đầu học nói, thì tiếng Việt cũng là một ngoại ngữ. Khi ấy, em bé chỉ đơn thuần nghe, bắt chước và lặp lại những câu, những từ của ông bà, bố mẹ nói ra để rồi dần dần trở nên thành thạo tiếng Việt.
Bản chất của việc học ngoại ngữ là sự bắt chước. Bạn hãy học thuộc, hãy bắt chước những câu giao tiếp chuẩn của người Đức và sử dụng chúng trong đời sống hàng ngày càng nhiều càng tốt. Đến một lúc nào đó, chúng sẽ chính thức trở thành “vật sở hữu” của Bạn, giống như tiếng Việt vậy.
Nhưng phải bắt chước ai và như thế nào? Đương nhiên là lý tưởng nhất nếu chúng ta có điều kiện sống trong môi trường của người Đức. Nhưng không phải ai cũng có điều kiện như vậy. Kế đến có thể kể đến việc học qua các đoạn hội thoại trên Youtube. Nhưng cũng không dễ để tìm được một kênh thực sự đầy đủ và chất lượng.
Chúng tôi xin giới thiệu phương pháp “Nghe và bắt chước” này với nguồn tài liệu Tiếng Đức qua hội thoại với 100 chủ đề thích hợp để áp dụng.
Hãy tiếp tục đọc và thực hành kiên trì với 3 bước sau đây. Lặp lại từ bước 1 đến bước 3 cho đến khi thành thạo từ cấu trúc câu, từ vựng đến cách phát âm. Bí quyết là mỗi ngày chỉ cần học duy nhất MỘT chủ đề nhưng cần nghe đi nghe lại cho đến khi thuộc lòng thì thôi. Chỉ sau 3 đến 4 tháng Bạn sẽ thấy có sự khác biệt đáng kể trong cả cách phát âm lẫn khả năng giao tiếp hay phản xạ.
Bước 1: Nghe hội thoại Việt – Đức
Bạn hãy chọn 1 bài hội thoại, cột Bước 1 (ví dụ bài 1- Gia đình) theo danh sách 100 bài hội thoại tiếng Đức dưới đây.
Bạn hãy Nghe và Nói to, lặp lại những gì Bạn nghe được, kể cả những từ Bạn không hiểu nghĩa.
Nếu Bạn chưa nghe rõ, hãy Nghe và Nói lại cho đến khi Bạn Nói phát âm tương đối chính xác theo bài hội thoại.
Bước này giúp chúng ta học được phát âm và cách đặt câu trong tiếng Đức.
Nếu Bạn nghe trên điện thoại, nên cài App Google Drive để nghe được file mp3 nhé.
Bạn tiếp tục bấm Bước 2 (ví dụ bài 1- Gia đình) theo danh sách 100 bài hội thoại tiếng Đức dưới đây.
Cột bên trái có sẵn đoạn hội thoại bằng tiếng Việt mà Bạn vừa nghe, cột bên phải có đoạn hội thoại bằng tiếng Đức nhưng đã bị che đi một số chữ cái.
Nhiệm vụ bây giờ của Bạn là phán đoán ra những chữ cái bị thiếu để hoàn thành câu. Bạn hãy chủ động viết các câu tiếng Đức ra giấy. Sau đó, Bạn có thể click vào nút hình tam giác ở bên phải mỗi câu để nghe lại chính câu đó và click trực tiếp vào câu để xem đáp án so với câu đã viết ra giấy.
Bước này rất quan trọng giúp Bạn nhận được mặt chữ của những câu đã được nghe.
Bạn tiếp tục bấm Bước 3 (ví dụ bài 1- Gia đình) theo danh sách 100 bài hội thoại tiếng Đức dưới đây để bắt đầu nghe lại kết hợp đọc to và lặp lại.
Bước này giúp chúng ta thực sự nói, phản xạ và suy nghĩ bằng tiếng Đức.
DANH SÁCH 100 BÀI HỘI THOẠI TIẾNG ĐỨC THEO CHỦ ĐỀ
Bước 1: Nghe và Nói to |
Bước 2 |
Bước 3 |
Bài 4.3 |
||
Bài 5.3 |
||
Bài 8.3 |
||
Bài 10.3 |
||
Bước 1: Nghe và Nói to |
Bước 2 |
Bước 3 |
Bài 11.3 |
||
Bài 12.3 |
||
Bài 13.2 |
Bài 13.3 |
|
Bài 14.2 |
Bài 14.3 |
|
Bài 15.2 |
Bài 15.3 |
|
Bài 16.2 |
Bài 16.3 |
|
Bài 17.2 |
Bài 17.3 |
|
Bài 18.2 |
Bài 18.3 |
|
Bài 19.3 |
||
Bài 20.2 |
Bài 20.3 |
|
Bước 1: Nghe và Nói to |
Bước 2 |
Bước 3 |
Bài 21.2 |
Bài 21.3 |
|
Bài 22.2 |
Bài 22.3 |
|
Bài 23.2 |
Bài 23.3 |
|
Bài 24.2 |
Bài 24.3 |
|
Bài 25.2 |
Bài 25.3 |
|
Bài 26.2 |
Bài 26.3 |
|
Bài 27.2 |
Bài 27.3 |
|
Bài 28.2 |
Bài 28.3 |
|
Bài 29.2 |
Bài 29.3 |
|
Bài 30.2 |
Bài 30.3 |
|
Bước 1: Nghe và Nói to |
Bước 2 |
Bước 3 |
Bài 31.2 |
Bài 31.3 |
|
Bài 32.2 |
||
Bài 33.2 |
Bài 33.3 |
|
Bài 34.2 |
Bài 34.3 |
|
Bước 1: Nghe và Nói to |
Bước 2 |
Bước 3 |
Bài 47.2 |
||
Bước 1: Nghe và Nói to |
Bước 2 |
Bước 3 |
Bài 52.2 |
||
Bước 1: Nghe và Nói to |
Bước 2 |
Bước 3 |
Bài 67.3 |
||
Bài 68.2 |
Bài 68.3 |
|
Bài 69.2 |
Bài 69.3 |
|
Bài 70.2 |
Bài 70.3 |
|
Bước 1: Nghe và Nói to |
Bước 2 |
Bước 3 |
Bài 71.2 |
Bài 71.3 |
|
Bài 72.2 |
Bài 72.3 |
|
Bài 73.2 |
Bài 72.3 |
|
Bài 74.2 |
Bài 74.3. |
|
Bài 75.2 |
Bài 75.3 |
|
Bài 76.2 |
Bài 76.3 |
|
Bài 77.2 |
Bài 77.3 |
|
Bài 78.2 |
Bài 78.3 |
|
Bài 79.2 |
Bài 79.2 |
|
Bài 80.2 |
Bài 80.3 |
|
Bước 1: Nghe và Nói to |
Bước 2 |
Bước 3 |
Bài 81.2 |
Bài 81.3 |
|
Bài 82.2 |
Bài 82.3 |
|
Bài 83.2 |
Bài 83.3 |
|
Bài 84.2 |
Bài 84.3 |
|
Bài 85.2 |
Bài 85.3 |
|
Bài 86.2 |
Bài 86.3 |
|
Bài 87.2 |
Bài 87.3 |
|
Bài 88.2 |
Bài 88.3 |
|
Bài 89.2 |
||
Bước 1: Nghe và Nói to |
Bước 2 |
Bước 3 |